信息

Thuế Tài Nguyên Là Gì? Mức Nộp Là Bao Nhiêu

Thuế tài nguyên thường được biết đến là thuế gián thu mà các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân cần nộp cho Nhà nước khi khai thác tài nguyên. Vậy cụ thể, thuế tài nguyên sẽ có những đặc điểm như thế nào? Mức thuế cần nộp là bao nhiêu? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết với Kiểm Toán Việt Úc nhé!

Khái Niệm Thuế Tài Nguyên

Cho đến thời điểm hiện tại, chưa có khái niệm cụ thể về thuế tài nguyên. Thế nhưng, thuế tài nguyên thường được biết đến là loại thuế gián thu mà các doanh nghiệp, tổ chức hoặc cá nhân phải nộp cho nhà nước khi khai thác tài nguyên thiên nhiên.

Đặc Điểm Thuế Tài Nguyên Là Gì?

Như các loại thuế khác, thuế tài nguyên sẽ có những đặc điểm riêng cụ thể như:

 Đặc Điểm Thuế Tài Nguyên Là Gì?

  1. Là khoản thu của Ngân sách nhà nước đối với hoạt động khai thác tài nguyên do cơ quan Nhà nước quản lý.

  2. Số thuế tài nguyên được thu dựa trên tổng số lượng và giá trị của loại tài nguyên khác, không dựa vào mục đích khai thác tài nguyên.

  3. Thuế tài nguyên được hình thành dựa trên giá bán tài nguyên cho người sử dụng.

  4. Thuế tài nguyên sẽ được áp dụng cho toàn bộ cá nhân, tổ chức có hoạt động khai thác tài nguyên.

>> Xem thêm: Phân Loại Thuế

Vai Trò Thuế Tài Nguyên

Dựa trên khái niệm, thuế tài nguyên sẽ có 2 vai trò quan trọng:

Vai trò 1: Là nguồn thu quan trọng đóng góp vào ngân sách nhà nước.

Vai trò 2: Điều tiết việc khai thác, sử dụng và giúp quá trình quản lý tài nguyên diễn ra hiệu quả.

Đối Tượng Nào Chịu Thuế Tài Nguyên?

Đối tượng chịu thuế tài nguyên sẽ bao gồm tất cả các loại tài nguyên thuộc lãnh thổ Quốc gia cụ thể như sau:

  • Các loại khoáng sản kim loại, phi kim loại.

  • Các sản phẩm thuộc khu vực rừng tự nhiên.

  • Các loại hải sản tự nhiên đến từ biển đảo thuộc chủ quyền lãnh thổ Việt Nam.

  • Nước thiên nhiên bao gồm nước mặt và dưới đất.

  • Yến sào đến từ tự nhiên.

  • Những loại tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định và quản lý.

>> Xem thêm: Những Đối Tượng Chịu Thuế Tiêu Thụ Đặc Biệt

Những Ai Nộp Thuế Tài Nguyên?

Người nộp thuế tài nguyên sẽ bao gồm các tổ chức, cá nhân có hoạt động khai thác tài nguyên đến từ thiên nhiên, cụ thể như sau:

Những Ai Nộp Thuế Tài Nguyên?

Đối Tượng Có Hoạt Động Khai Thác Khoáng Sản

Người thực hiện đóng thuế tài nguyên thuộc đối tượng này sẽ được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép được khai thác khoáng sản với 2 trường hợp như sau:

  • Trường hợp 1: Nếu được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản thì cá nhân, tổ chức được phép hợp tác với cá nhân, tổ chức khác và có quy định riêng về người nộp thuế thì đối tượng nộp thuế tài nguyên sẽ dựa vào văn bản thỏa thuận của 2 bên.

  • Trường hợp 2: Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác khoáng sản sau đó lại bàn giao cho một đơn vị khai thác khác thì đối tượng nộp thuế là mỗi đơn vị thực hiện khai thác khoáng sản.

Đối Tượng Là Doanh Nghiệp Khai Thác Liên Doanh

Nếu doanh nghiệp khai thác được thành lập và quản lý dựa trên cơ sở liên doanh thì doanh nghiệp liên doanh chính là người nộp thuế. Tuy nhiên, trong trường hợp bên khai thác tài nguyên có cả doanh nghiệp Việt Nam và doanh nghiệp nước ngoài thì việc đóng thuế tài nguyên sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận liên doanh của 2 bên.

Đối Tượng Là Bên Thi Công Nhưng Phát Sinh Sản Lượng Tài Nguyên Trong Quá Trình Thực Thi

Với đối tượng này, nếu trong quá trình thi công không vi phạm quy định của pháp luật trong việc khai thác tài nguyên thì người thi công cần kê khai, nộp thuế tài nguyên tại địa phương phát sinh khai thác tài nguyên.

Đối Tượng Sử Dụng Nước Thủy Lợi

Các tổ chức, cá nhân sử dụng nước từ công trình thủy lợi để phát điện sẽ là người chịu trách nhiệm đóng thuế. Trong trường hợp tổ chức quản lý công trình thủy lợi cung cấp nước để sản xuất sinh hoạt hoặc sử dụng với mục đích khác thì đối tượng chịu thuế tài nguyên là tổ chức quản lý công trình thủy lợi.

Đối Tượng Là Người Khai Thác Tài Nguyên Bị Cấm Hoặc Trái Phép

Với các đối tượng khai thác tài nguyên thiên bị cấm trong quá tình khai thác thì sẽ tiến hành tịch thu đối tượng chịu thuế tài nguyên và phải thực hiện khai thuế sau mỗi lần phát sinh.

Phương Pháp Tính Thuế Tài Nguyên

Phương Pháp Tính Thuế Tài Nguyên

  1. Tính thuế phải nộp trong kỳ:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Giá tính thuế đơn vị tài nguyên x Thuế suất

  1. Tính theo mức được ấn định đối với từng loại tài nguyên:

Thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ = Sản lượng tài nguyên tính thuế x Mức thuế tài nguyên ấn định trên một đơn vị tài nguyên khai thác.

Thuế Suất Thuế Tài Nguyên

Dựa trên Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13, biểu mức thuế suất tài nguyên được quy định cụ thể đối với từng loại tài nguyên chịu thuế:

STT

Nhóm Tài Nguyên

Thuế Suất (%)

I

Khoáng sản

 

1

Sắt

14

2

Măng-gan

14

3

Ti-tan (titan)

18

4

Vàng

17

5

Đất hiếm

18

6

Bạch kim, bạc, thiếc

12

7

Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

20

8

Chì, kẽm

15

9

Nhôm, Bô-xít (bouxite)

12

10

Đồng

15

11

Ni-ken (niken)

10

12

Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

15

13

Khoáng sản kim loại khác

15

Với những thông tin cơ bản về thuế tài nguyên, Kiểm Toán Việt Úc hy vọng Quý độc giả đã hiểu hơn về những quy định của thuế tài nguyên. Nếu Quý độc giả còn bất kỳ thắc mắc nào, xin vui lòng liên hệ ngay với Kiểm Toán Việt Úc qua Hotline: 0848 770 777 để được tư vấn miễn phí ngay lập tức!

vietaustralia
越澳审计责任有限公司
越澳是一家独立的审计机构,于 2007 年在越南社会主义共和国获得许可并成立。
分享: